Lục Thập hoa giáp

12/05/2020 1 Bình luận

LỤC THẬP HOA GIÁP

Bắt nguồn từ 10 Thiên Can và 12 Địa Chi sẽ cho ra 6 chu kỳ hàng Can kết hợp với 5 chu kỳ hàng Chi, tạo thành một vòng quay 60 năm được gọi là Lục Thập Hoa Giáp. Bắt đầu từ năm Giáp Tý rồi đến năm Ất Sửu …  cuối cùng là năm Quý Hợi sẽ kết thúc một vòng Hoa Giáp 60 năm. Năm thứ 61 lại trở về năm Giáp Tý. Như vậy mỗi 10 năm thì chữ Giáp lại được lặp lại đầu tiên : Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần. Trong Lục Thập Hoa Giáp, ngũ hành được chia làm 5 hành cơ chính cơ bản, đó là hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ và cứ 2 năm lại cùng 1 hành. Ví dụ : Năm Giáp Tý và năm Ất Hợi đều thuộc hành Kim.

Đã từ rất lâu bảng 60 hoa giáp hay lục thâp hoa giáp đã được dùng phổ biến trong văn hóa phương Đông. Và thiên can, địa chi cũng được sử dụng rộng rãi trong năm, tháng, ngày, giờ, để ứng dụng thực tế với đời sống con người.

LỤC THẬP HOA GIÁP LÀ SỰ KẾT HỢP 6 CHU KỲ HÀNG CAN VỚI 5 CHU KỲ HÀNG CHI

Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can (đó là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí)

Khái niệm, cách tính, hình phạt thiên can địa chi ngũ hành trong tử vi

                                             Thiên can địa chi

NGŨ HÀNH NẠP ÂM TRONG LỤC THẬP HOA GIÁP

Ngũ hành nạp âm dùng để phân rõ tính chất khác nhau của từng hành, ví như Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Sa Trung Kim … đều là hành Kim nhưng lại mang tính chất khác nhau. Và phải thông qua ngũ hành nạp âm mới định rõ được đặc điểm của từng mệnh. Từ đó mà rút ra các ưu điểm, nhược điểm của từng mệnh, gợi ý đường đi nước bước trong đời.

Sau đây Tử vi Phạm Hải xin giới thiệu các bảng Lục Thập Hoa Giáp phân tích về ngũ hành Nạp âm, mong phần nào giải nghĩa ít nhiều về mệnh của mỗi tuổi.

BẢNG LỤC THẬP HOA GIÁP

Giáp Tý  1924 – 1984 – 2044   Hải Trung Kim (Vàng dưới Biển)
 Ất Sửu  1925 – 1985 – 2045   Hải Trung Kim (Vàng dưới Biển)
 Bính Dần   1926 – 1986 – 2046  Lô Trung Hoả (Lửa trong Lò)
 Đinh Mão   1927 – 1987 – 2047  Lô Trung Hoả (Lửa trong Lò)
 Mậu Thìn   1928 – 1988 – 2048  Đại Lâm Mộc (Gỗ cây cổ Thụ)
 Kỷ Tỵ   1929 – 1989 – 2049  Đại Lâm Mộc (Gỗ cây cổ Thụ)
 Canh Ngọ   1930 – 1990 – 2050  Lộ Bàng Thổ  (Đất giữa Đại Lộ)
 Tân Mùi   1931 – 1991 – 2051   Lộ Bàng Thổ  (Đất giữa Đại Lộ)
 Nhâm Thân   1932 – 1992 – 2052  Kiếm Phong Kim (Vàng trên mũi Kiếm)
 Quý Dậu   1933 – 1993 – 2053  Kiếm Phong Kim (Vàng trên mũi Kiếm)
Giáp Tuất   1934 – 1994 – 2054  Sơn Đầu Hoả  (Lửa trên Ngọn Núi)
 Ất Hợi  1935 – 1995 – 2055   Sơn Đầu Hoả  (Lửa trên Ngọn Núi)
 Bính Tý  1936 – 1996 – 2056   Giản Hạ Thuỷ (Nước dưới Khe Suối)
 Đinh Sửu  1937 – 1997 – 2057   Giản Hạ Thuỷ (Nước dưới Khe Suối)
 Mậu Dần   1938 – 1998 – 2058   Thành Đầu Thổ (Đất trên Bờ Thành)
 Kỷ Mão   1939 – 1999 – 2059   Thành Đầu Thổ (Đất trên Bờ Thành)
 Canh Thìn   1940 – 2000 – 2060   Bạch Lạp Kim (Vàng trong Nến Trắng)
 Tân Tỵ   1941 – 2001 – 2061   Bạch Lạp Kim (Vàng trong Nến Trắng)
 Nhâm Ngọ  1942 – 2002 – 2062   Dương Liễu Mộc (Gỗ cây Dương Liễu)
 Quý Mùi  1943 – 2003 – 2063   Dương Liễu Mộc (Gỗ cây Dương Liễu)
Giáp Ngọ  1954 – 2014 – 2074   Sa Trung Kim (Vàng trong Cát)
 Ất Mùi  1955 – 2015 – 2075   Sa Trung Kim (Vàng trong Cát)
 Bính Thân  1956 – 2016 – 2076   Sơn Hạ Hoả (Lửa dưới Chân Núi)
 Đinh Dậu  1957 – 2017 – 2077   Sơn Hạ Hoả (Lửa dưới Chân Núi)
 Mậu Tuất   1958 – 2018 – 2078   Bình Địa Mộc (Gỗ cây ở Đồng Bằng)
 Kỷ Hợi  1959 – 2019 – 2079   Bình Địa Mộc (Gỗ cây ở Đồng Bằng)
 Canh Tý  1960 – 2020 – 2080   Bích Thượng Thổ (Đất trên Vách Đá)
 Tân Sửu  1961 – 2021 – 2081   Bích Thượng Thổ (Đất trên Vách Đá)
 Nhâm Dần   1962 – 2022 – 2082   Kim Bạc Kim (Vàng pha Bạch Kim)
 Quý Mão   1963 – 2023 – 2083   Kim Bạc Kim (Vàng pha Bạch Kim)
Giáp Thìn  1964 – 2024 – 2084   Phú Đăng Hoả (Lửa ngọn đèn Hải Đăng)
 Ất Tỵ  1965 – 2025 – 2085   Phú Đăng Hoả (Lửa ngọn đèn Hải Đăng)
 Bính Ngọ   1966 – 2026 – 2086   Thiên Hà Thuỷ (Nước trên Sông Trời)
 Đinh Mùi   1967 – 2027 – 2087   Thiên Hà Thuỷ (Nước trên Sông Trời)
 Mậu Thân   1968 – 2028 – 2088   Đại Dịch Thổ (Đất thuộc Khu rộng lớn)
 Kỷ Dậu   1969 – 2029 – 2089   Đại Dịch Thổ (Đất thuộc Khu rộng lớn)
 Canh Tuất   1970 – 2030 – 2090   Thoa Xuyến Kim (Vàng của Vòng Xuyến)
 Tân Hợi   1971 – 2031 – 2091   Thoa Xuyến Kim (Vàng của Vòng Xuyến)
 Nhâm Tý   1972 – 2032 – 2092   Tang Đố Mộc (Gỗ cây Dâu Tằm)
 Quý Sửu   1973 – 2033 – 2093   Tang Đố Mộc (Gỗ cây Dâu Tằm)
Giáp Dần   1974 – 2034 – 2094   Đại Khê Thuỷ (Nước dưới Suối Lớn)
 Ất Mão   1975 – 2035 – 2095   Đại Khê Thuỷ (Nước dưới Suối Lớn)
 Bính Thìn  1976 – 2036 – 2096   Sa Trung Thổ (Đất lẫn trong Cát)
 Đinh Tỵ   1977 – 2037 – 2097   Sa Trung Thổ (Đất lẫn trong Cát)
 Mậu Ngọ   1978 – 2038 – 2098   Thiên Thượng Hoả (Lửa trên Trời)
 Kỷ Mùi   1979 – 2039 – 2099   Thiên Thượng Hoả (Lửa trên Trời)
 Canh Thân  1980 – 2040 – 2100   Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây Lựu)
 Tân Dậu  1981 – 2041 – 2101   Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây Lựu)
 Nhâm Tuất  1982 – 2042 – 2102   Đại Hải Thuỷ  (Nước trong Biển Cả)
 Quý Hợi  1983 – 2043 – 2103   Đại Hải Thuỷ  (Nước trong Biển Cả)

Lưu ý : chỉ có Can Dương mới ghép được với Chi Dương và Can Âm mới ghép được với Chi Âm.

Ví dụ:

– Can Dương Giáp chỉ có thể ghép được với 6 Chi Dương (Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất) tạo thành 6 tuổi Âm Lịch: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất đối với đàn ông được gọi là Dương Nam và đàn bà là Dương Nữ, cũng như thế với 4 Can Dương còn lại.

– Can Âm như Ất chẳng hạn cũng chỉ ghép được với 6 Chi Âm (Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu và Hợi) tạo thành 6 tuổi Âm Lịch: Ất Sửu, Ất Mão, Ất Tỵ, Ất Mùi, Ất Dậu và Ất Hợi đối với đàn ông được gọi là Âm Nam và đàn bà là Âm Nữ, cũng như thế đối với 4 can âm còn lại.

                                   Bảng Lục Thập Hoa Giáp

Tags :

#lucthaphoagiap
binh-luan

Hello World! https://kavivu.com?hs=927d10426800475da68870b38ea6a88c&

14/12/2022

ikqr3g

BÌNH LUẬN:
icon icon icon
Hotline: 0943950485
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

icon icon icon